Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 43+44: Văn bản: Đồng chí (Chính Hữu)
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
-Chính Hữu tên khai sinh là Trần Đình Đắc (1926-2007) , quê ở Hà Tĩnh. Ông từ một người lính trở thành nhà thơ quân đội.
-Chính Hữu chủ yếu sáng tác về những người chiến sĩ quân đội- những người đồng đội của ông trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
2.Tác phẩm:
Bài thơ Đồng chí viết đầu năm 1948 sau khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến dịch Việt Bắc (thu đông 1947).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 43+44: Văn bản: Đồng chí (Chính Hữu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ Văn 9 Tiết 43,44 Văn bản ĐỒNG CHÍ - Chính hữu - Tiết 43,44 ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: Chính Hữu (1926 – 2007) - Tên thật là Trần Đình Đắc. - Quê quán: Can Lộc, Hà Tĩnh. - Thơ ông hầu như viết về người lính và hai cuộc kháng chiến. 2. Tác phẩm: Bài thơ Đồng chí được sáng tác vào đầu năm 1948, sau khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc Tiết 43,44 Văn bản Chính Hữu Chính Hữu (1926 - 2007) Tiết 43,44 ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả : -Chính Hữu tên khai sinh là Trần Đình Đắc (1926-2007) , quê ở Hà Tĩnh. Ông từ một người lính trở thành nhà thơ quân đội. -Chính Hữu chủ yếu sáng tác về những người chiến sĩ quân đội- những người đồng đội của ông trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. 2. Tác phẩm : Bài thơ Đồng chí viết đầu năm 1948 sau khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến dịch Việt Bắc (thu đông 1947). Tiết 43,44 ĐỒNG CHÍ II . Đọc - hiểu văn bản : 1. Đọc Tiết 43,44 ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí ! Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. 1948 ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. 1948 Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí ! Cơ sở hình thành tình đồng chí Biểu hiện của tình đồng chí Biểu tượng đẹp về tình đồng chí II . Đọc - hiểu văn bản : 1. Đọc 2. Thể loại: Thơ tự do. 3. Phương thức biểu đạt : Biểu cảm kết hợp với tự sự, miêu tả. 4. Bố cục: 3 phần. - 7 câu đầu: cơ sở hình thành tình đồng chí. - 10 câu tiếp: những biểu hiện cụ thể của tình đồng chí. - 3 câu cuối: bức tranh đẹp về tình đồng chí. 5. Phân tích: ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu I. Tìm hiểu chung II. Đọc hiểu văn bản: 2: Phân tích a. Cơ sở hình thành tình đồng chí: Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu II. Đọc hiểu văn bản: 5. Phân tích a. Cơ sở hình thành tình đồng chí: Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. quê hương anh >< làng tôi thành ngữ: nước mặn đồng chua đất cày lên sỏi đá - Tương đồng về cảnh ngộ nghèo khó. ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu II.Đọc hiểu văn bản: 5. Phân tích a. Cơ sở hình thành tình đồng chí: - Tương đồng về cảnh ngộ nghèo khó. anh và tôi anh với tôi xa lạ gắn kết “ đôi ” - Cùng chung lí tưởng. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. súng bên súng cùng chung nhiệm vụ đầu sát bên đầu thành đôi tri kỉ chung sự chia sẻ, chung cuộc đời quân ngủ - Chan hòa, san sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui. ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu II.Đọc hiểu văn bản: 5. Phân tích a. Cơ sở hình thành tình đồng chí: - Tương đồng về cảnh ngộ nghèo khó. - Cùng chung lí tưởng. - Chan hòa, san sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui. - “Đồng chí!” khẳng định mối tình đồng chí keo sơn, gắn bó bền chặt. Đồng chí! Hán Việt sự dồn nén cảm xúc chân thành, mãnh liệt thiêng liêng, trân trọng khi nói về tình đồng chí, đồng đội. 5. Phân tích: a. Cơ sở hình thành tình đồng chí cao đẹp: - Tình đồng chí bắt nguồn từ sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân – vốn là những người nông dân nghèo từ những miền quê hương “ Nước mặn đồng chua” “ Đất cày lên sỏi đá”. - Cùng chung mục đích lí tưởng, cùng chung chiến hào chiến đấu vì độc lập tự do của Tổ quốc. -Cùng chia sẻ gian lao cũng như mọi niềm vui. ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu II. Đọc hiểu văn bản: 5. Phân tích a. Cơ sở hình thành tình đồng chí: b. Những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó: Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. thấu hiểu cảnh ngộ và nỗi lòng của nhau tô đậm sự lựa chọn dứt khoác của họ về lòng yêu nước, tình cảm cách mạng mặc kệ nỗi nhớ quê ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu - Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau. II. Đọc hiểu văn bản: 5. Phân tích a. Cơ sở hình thành tình đồng chí: b. Những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó: Tiết 43,44 ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày I. Tìm hiểu chung II. Đọc hiểu văn bản: 5. Phân tích a. Cơ sở hình thành tình đồng chí: b. Những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó: đồng cam cộng khổ sốt rét rừng thiếu thốn tả thực khắc nghiệt của núi rừng liệt kê quan tâm, lo lắng nhau gợi sự hành hạ của sốt rét rừng áo rách, quần vá, buốt giá ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu - Cùng chia sẻ gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính. - Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau. - Cùng trải qua những cơn “sốt run người vừng trán ướt mồ hôi”. I. Tìm hiểu chung II. Đọc hiểu văn bản: 5. Phân tích a. Cơ sở hình thành tình đồng chí: b. Những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó: Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu I. Tìm hiểu chung II. Đọc hiểu văn bản: 5. Phân tích a. Cơ sở hình thành tình đồng chí: b. Những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó: ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu Tuần 10 – Tiết 47 ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu I. Tìm hiểu chung Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu I. Tìm hiểu chung II. Đọc hiểu văn bản: 5. Phân tích a. Cơ sở hình thành tình đồng chí: b. Những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó: yêu thương, gắn bó cử chỉ đơn giản ấm lòng tay nắm lấy bàn tay. yêu thương, trìu mến sẵn sàng chia sẻ khao khát bên đồng đội ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu - Cùng chia sẻ gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính. - Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau. - Cùng trải qua những cơn “sốt run người vừng trán ướt mồ hôi”. - Họ vượt qua những khó khăn, thiếu thốn đó nhờ sức mạnh của tình đồng chí “Thương nhau tay nắm lấy bàn tay” . I. Tìm hiểu chung II. Đọc hiểu văn bản: 5. Phân tích a. Cơ sở hình thành tình đồng chí: b. Những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó: Câu thơ sóng đôi, hình ảnh thơ chân thực đã thể hiện được sự gắn bó, sức mạnh của tình đồng chí. b .Những biểu hiện của mối tình đồng chí trong chiến đấu gian khổ: - Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau. - Chung một nỗi niềm nhớ về quê hương. - Sát cánh bên nhau, đồng cam cộng khổ, bất chấp những gian khổ, thiếu thốn. -“Tay nắm lấy bàn tay” người lính như được tiếp thêm sức mạnh vượt qua mọi gian khổ ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu I. Tìm hiểu chung II. Đọc hiểu văn bản: 5. Phân tích a. Cơ sở hình thành tình đồng chí: b. Những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó: c. Biểu tượng của tình đồng đội: Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới không gian: thời gian: bối cảnh: tư thế người lính: tâm hồn: đêm hoang vu, lạnh lẽo căng thẳng trước trận chiến chủ động ung dung, thanh thản lạ kì ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu I. Tìm hiểu chung II. Đọc hiểu văn bản: 5. Phân tích a. Cơ sở hình thành tình đồng chí: b. Những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó: Đầu súng trăng treo. c. Biểu tượng của tình đồng đội: hình ảnh thực giàu sức gợi thực tiễn cuộc chiến đấu vẻ đẹp tâm hồn người lính tình đồng chí sáng trong liên tưởng vẻ đẹp tâm hồn dân tộc trăng súng hòa bình, thi sĩ, chiến tranh, chiến sĩ, ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu I. Tìm hiểu chung II. Đọc hiểu văn bản: 5. Phân tích a. Cơ sở hình thành tình đồng chí: b. Những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó: " Đầu súng trăng treo " là hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng: hiện thực và lãng mạn, chiến tranh và hòa bình. c. Biểu tượng của tình đồng đội: c .Bức tranh đẹp của tình đồng chí: - Tinh thần đoàn kết và lạc quan trong chiến đấu - Hình ảnh “Đầu súng trăng treo” : cảnh vừa thực vừa mộng. Đó là hình ảnh được nhận ra từ những đêm hành quân, phục kích. Hình ảnh ấy mang ý nghĩa biểu tượng, được gợi ra bởi những liên tưởng phong phú : Súng và trăng là gần và xa ; thực tại và mơ mộng; chất chiến đấu và chất trữ tình; chiến sĩ và thi sĩ đó là những mặt bổ sung cho nhau, hài hòa vào nhau của cuộc đời người lính cách mạng. Người chiến sĩ cầm súng chiến đấu để bảo vệ hòa bình . III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành. - Bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn một cách hài hòa tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng. 2. Ý nghĩa văn bản: Bài thơ ngợi ca tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ. ĐỒNG CHÍ Văn bản Chính Hữu Hình ảnh, ngôn ngữ chân thực, giản dị Tình đồng chí keo sơn, gắn bó Hoạt động vận dụng Câu hỏi: Viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về hình ảnh “Đầu súng trăng treo”. Bài thơ Đồng chí của Chính Hữu đã kết thúc với những hình ảnh thật đẹp, thật ý nghĩa “Đầu súng trăng treo” - câu thơ chỉ có 4 chữ, nhịp thơ thay đổi đột ngột, dồn nén, chắc gọn, gây sự chú ý của người đọc. Trong đêm phục kích, người lính bỗng phát hiện nơi đầu súng có một vầng trăng treo. Từ “ treo” đã tạo nên mối quan hệ bất ngờ độc đáo, nối liền mặt đất với bầu trời, gợi nên những liên tưởng vừa hiện thực lại vừa lãng mạn. Chất hiện thực ở đây được thể hiện rõ bởi đêm khuya trăng trên cao sà xuống thấp dần. Ở vị trí người lính, vầng trăng như đang treo trên đầu súng của mình. Trong hoàn cảnh hết sức gian khổ khốc liệt: đêm đông giá lạnh, rừng hoang sương muối, cái chết cận kề, vậy mà tâm hồn nhạy cảm của người chiến sĩ vẫn thấy hình ảnh trăng và súng thú vị. Súng và trăng là gần và xa, là thực tại và mơ mộng, là chất hiện thực và chất lãng mạn, là chất chiến sĩ và chất thi sĩ. Đó là những mặt bổ sung, hài hòa với nhau trong cuộc đời người lính. Súng và trăng đã tạo nên một cặp đồng chí tô đậm hơn vẻ đẹp của những người đồng chí đang đứng cạnh bên nhau. Chính tình đồng chí đã khiến cho người lính cảm thấy cuộc đời vẫn đẹp, vẫn thơ mộng, giúp họ tạo nên chiến thắng. - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm vững giá trị nội dung, nghệ thuật. - Hoàn thành đoạn văn. - Chuẩn bị bài mới: “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật + Đọc bài thơ. + Tìm hiểu nội dung qua câu hỏi SGK. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Xin chào tạm biệt
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_4344_van_ban_dong_chi_chinh_huu.pptx