Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 61+62: Văn bản: Ánh trăng (Nguyễn Duy)
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Hình ảnh vầng trăng
* Vầng trăng trong quá khứ:
->Điệp ngữ: “hồi; với”
->Nhân hoá: Tri kỉ
Quan hệ gần gũi, thân thiết như bạn tri kỉ.
NT: so sánh ->sống gần gũi chan hoà với thiên nhiên, với vầng trăng
Vầng trăng không những trở thành bạn tri kỉ, mà đã trở thành “vầng trăng tình nghĩa” biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 61+62: Văn bản: Ánh trăng (Nguyễn Duy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các em đã đến với tiết học ngày hôm nay Giáo viên : I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm * Tác giả: Tiết 61,62 : ÁNH TRĂNG ( N g uyễn Duy) ? Trình bày vài nét về tác giả và tác phẩm? - T ê n khai sinh : Nguy ễ n Duy Nhu ệ -Sinh n ă m: 1948 ; Qu ê ở Thanh Ho á ; Là gương mặt tiêu biểu trong thời kì chống Mĩ. - Đoạt giải nhất cuộc thi thơ của báo Văn nghệ năm 1972-1973. * Tác phẩm: - Bài thơ sáng tác năm 1978 tại thành phố Hồ Chí Minh, in trong tập thơ “Ánh trăng”. -Tập thơ được tặng giải A của Hội Nhà văn Việt Nam năm 1984 I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm Tiết 61,62 : ÁNH TRĂNG ( N g uyễn Duy) - 2. Đọc, từ khó/sgk Hướng dẫn đọc Ba khổ đầu: Giọng kể, nhịp bình thường Khổ 4: Giọng đột ngột, cất cao, ngỡ ngàng với bước ngoặt của sự việc, của sự xuất hiện vầng trăng Khổ 5, 6: Giọng tha thiết rồi trầm lắng cùng cảm xúc và suy tư lặng lẽ 3. Thể thơ: 5 chữ 4. Bố cục - Khổ 1-2 -3 : Cảm xúc trước vầng trăng trong quá khứ và hiện tại. - Khổ 4: Tình huống gặp lại trăng. - Khổ 5-6: Suy ngẫm - triết lí của nhà thơ. Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình . Từ hồi về thành phố quen ánh điện, cửa gương v ầng tr ăng đi qua ngõ n h ư người dung qua đường Thình lình đèn điện tắt phòng buyn-đinh tối om v ội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng tròn Hiện tại Suy ngẫm Quá khứ 4. Bố cục: 3 phần I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm - 2. Đọc, từ khó/sgk 3. Thể thơ: 5 chữ 4. Bố cục : 3 phần - Khổ 1-2 -3 : Cảm xúc trước vầng trăng trong quá khứ và hiện tại. - Khổ 4: Tình huống gặp lại trăng. - Khổ 5-6: Suy ngẫm - triết lí của nhà thơ. 5 . Mạch cảm xúc của bài thơ Tiết 61,62 : ÁNH TRĂNG ( N g uyễn Duy) I. Tìm hiểu chung II. Tìm hiểu chi tiết Tiết 61,62 : ÁNH TRĂNG ( Nguyễn Duy) - 1. Hình ảnh vầng trăng ? Hình ảnh vầng trăng được miêu tả như thể nào? II. Tìm hiểu chi tiết 1. Hình ảnh vầng trăng * Vầng trăng trong quá khứ: -Hồi nhỏ: đồng sông bể Sống hoà hợp, thân thiết với thiên nhiên ở rừng ->Nhân hoá: tri kỉ Quan hệ gần gũi, thân thiết như bạn , tri kỉ. Hồi nhỏ sống với đồng V ới sông rồi với bể H ồi chiến tranh ở rừng V ầng trăng thành tri kỉ Hồi nhỏ sống với đồng V ới sông rồi với bể H ồi chiến tranh ở rừng V ầng trăng thành tri kỉ Hồi nhỏ sống với đồng Với sông rồi với bể Hồi chiến tranh ở rừng V ầng trăng thành tri kỉ Hồi nhỏ sống với đồng V ới sông rồi với bể H ồi chiến tranh ở rừng V ầng trăng thành tri kỉ Tiết 58 : ÁNH TRĂNG ( N g uyễn Duy) I. Tìm hiểu chung -Hồi chiến tranh: ->Điệp ngữ: “hồi; với” 1. Hình ảnh vầng trăng * Vầng trăng trong quá khứ: ->Điệp ngữ: “hồi; với” ->Nhân hoá: Tri kỉ Quan hệ gần gũi, thân thiết như bạn tri kỉ. “ Trần trụi với thiên nhiên H ồn nhiên như cây cỏ - NT: so sánh ->sống gần gũi chan hoà với thiên nhiên, với vầng trăng N gỡ không bao giờ quên C ái vầng trăng tình nghĩa.” => Vầng trăng không những trở thành bạn tri kỉ, mà đã trở thành “vầng trăng tình nghĩa” biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình. ? Tiếp theo tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng? II. Tìm hiểu chi tiết Tiết 61,62 : ÁNH TRĂNG ( N g uyễn Duy) II. Tìm hiểu chi tiết Hình ảnh vầng trăng * Vầng trăng trong quá khứ: * Vầng trăng hiện tại: Từ ngày về thành phố Q uen ánh điện, cửa gương V ầng trăng đi qua ngõ N hư người dưng qua đường - Hoàn cảnh sống hiện tại: + Đất nước hoà bình + Hoàn cảnh sống thay đổi V ầng trăng - So sánh:“Vầng trăng” với “người dưng” -> Thái độ của con người với trăng: lạnh nhạt, coi vầng trăng như một người xa lạ. Từ ngày về thành phố Q uen ánh điện , cửa gương N hư người dưng qua đường. ? Khổ thơ tiếp theo tác giả muốn nói điều gì? Biện pháp NT ? Qua đó ta thấy thái độcủa tác giả như thế nào? Tiết 58 : ÁNH TRĂNG ( N g uyễn Duy) II. Tìm hiểu chi tiết 1. Hình ảnh vầng trăng 2 . Tình huống gặp lại vầng trăng: Thình lình đèn điện tắt P hòng buyn- đinh tối om V ội bật tung cửa sổ Đ ột ngột vầng trăng tròn. Tình huống: Mất điện, phòng tối om, vội vàng mở tung cửa sổ. “ Đột ngột” gặp lại cố nhân: “vầng trăng” Thình lình V ội Đ ột ngột ? Tình huống gì x ảy ra? Em hãy nhận xét? Tiết 61,62 : ÁNH TRĂNG ( N g uyễn Duy) II. Tìm hiểu chi tiết 1. Hình ảnh vầng trăng 3 . Suy tư - triết lí của tác giả Tư thế: “ngửa mặt” ->nhìn nhận lại những giá trị đã từng bị lãng quên. - Tâm trạng: rưng rưng -> Xúc động không nói được lên lời, thổn thức đến xót xa, có phần thành kính. - NT: so sánh, điệp ngữ: => Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh của quá khứ. Ngửa mặt lên nhìn mặt C ó cái gì rưng rưng N hư là đồng là bể N hư là sông là rừng. Ngửa mặt lên nhìn mặt N hư là đồng là bể N hư là sông là rừng. C ó cái gì rưng rưng ? Nhận xét tư thế và tâm trạng, cảm xúc của t/g? ? T/g sử dụng biện pháp NT gì? Tác dụng? 2 . Tình huống gặp lại vầng trăng: - Tư thế: “ngửa mặt” ->nhìn nhận lại những giá trị đã từng bị lãng quên. - Tâm trạng : x úc động không nói được lên lời, thổn thức đến xót xa, có phần thành kính. - NT: + so sánh, điệp ngữ: => Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh của quá khứ. =>Vẻ đẹp quá khứ tròn, đầy đặn. Trăng im lặng, nghiêm khắc, nhắc nhở, trách móc. “Trăng cứ tròn vành vạnh K ể chi người vô tình Á nh trăng im phăng phắc Đ ủ cho ta giật mình.” Trăng cứ tròn vành vạnh im phăng phắc S/d hình ảnh tượng trưng: trăng tròn vành vạnh II. Tìm hiểu chi tiết 3. Suy tư - triết lí của tác giả ? Hình ảnh vầng trăng tròn và im phăng phắc có ý nghĩa gì? - Tư thế: “ngửa mặt” ->nhìn nhận lại những giá trị đã từng bị lãng quên. - Tâm trạng : x úc động không nói được lên lời, thổn thức đến xót xa, có phần thành kính. - NT: + so sánh, điệp ngữ: => Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh của quá khứ. =>Vẻ đẹp quá khứ tròn, đầy đặn. Trăng im lặng, nghiêm khắc, nhắc nhở, trách móc. - S/d hình ảnh tượng trưng II. Tìm hiểu chi tiết 3. Suy tư - triết lí của tác giả - NT đối: Tư thế, tâm trạng của vầng trăng và con người T/g “giật mình”: Tự nhắc nhở mình, ăn năn, hối hận ? Tại sao T/g lại giật mình? Q/s khổ trên và khổ này ta thấy T/g s/d biện pháp NT gì? T/d? “Trăng cứ tròn vành vạnh K ể chi người vô tình Á nh trăng im phăng phắc Đ ủ cho ta giật mình.” Trăng cứ tròn vành vạnh im phăng phắc giật mình 4. Ý nghĩa, chủ đề văn bản: - Ý nghĩa: ->Nhắc nhở: - Tác giả - Thế hệ đã đi qua chiến tranh - Mọi người - Chủ đề: nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, nghĩa tình, với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. Uống nước nhớ nguồn. ? Ý nghiã khái quát của bài thơ? Chủ đề bài thơ nói về vấn đề gì? I. Tìm hiểu chung II. Tìm hiểu chi tiết Tiết 61,62 : ÁNH TRĂNG ( N g uyễn Duy) 1 . Nghệ thuật - Kết hợp hài hoà, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình. -Giọng thơ tâm tình bằng thể thơ năm chữ -Nhịp thơ khi trôi chảy, tự nhiên, nhịp nhàng theo lời kể, khi thì ngân nga, thiết tha, xúc động (khổ 5), lúc lại trầm lắng biểu hiện thái độ suy tư (khổ cuối) -Kết cấu, giọng điệu của bài thơ có tác dụng làm nổi bật chủ đề, tạo nên tính chân thực, chân thành. -Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: So sánh, nhân hoá, điệp ngữ, đối lập. II. Tìm hiểu chi tiết I. Tìm hiểu chung III. Tổng kết Tiết 58 : ÁNH TRĂNG ( N g uyễn Duy) Tr¨ng NgƯêi Tù nh¾c nhë m×nh vµ cñng cè ë ngưêi ®äc th¸i ®é sèng “ uèng nưíc nhí nguån” Qu¸ khø T×nh nghÜa Ngì kh«ng tri kØ bao giê quªn HiÖn t¹i VÇng tr¨ng V« t×nh trßn l·ng quªn Suy ngÉm Trßn vµnh v¹nh GiËt m×nh Im ph¨ng ph¾c Thñy chung, tù hoµn thiÖn vÞ tha 2. M¹ch c¶m xóc cña bµi th¬ II. Tìm hiểu chi tiết I. Tìm hiểu chung III. Tổng kết: ghi nhớ/sgk IV. Luyện tập 1. Bài tập 1: Bài thơ có nhan đề là “ Ánh trăng ” trong khi đó xuyên suốt các khổ thơ tác giả đều dùng từ “ vầng trăng ”, em hãy lí giải ? Tiết 61,62 : ÁNH TRĂNG ( N g uyễn Duy) Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình. Từ hồ i về thà nh phố quen á nh đ iệ n cử a gư ơ ng vầ ng tră ng đ i qua ngõ như ngư ờ i dưng qua đườ ng Thì nh lì nh đè n điệ n tắ t phò ng buyn - đ inh tố i om Vộ i bậ t tung cử a sổ độ t ngộ t vầ ng tră ng tròn Bài tập 1: Bài thơ có nhan đề là “ Ánh trăng ” trong khi đó xuyên suốt các khổ thơ tác giả đều dùng từ “ vầng trăng ”, em hãy lí giải ? IV. Luyện tập IV. Luyện tập 1. Bài tập 1: 2.Bài tập 2 : So sánh ý nghĩa của hình ảnh ánh trăng trong 2 bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu và “Ánh trăng” của Nguyễn Duy ? Tiết 61,62 : ÁNH TRĂNG ( N g uyễn Duy) IV. Luyện tập Bài tập 2 : So sánh ý nghĩa của hình ảnh ánh trăng trong 2 bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu và “Ánh trăng” của Nguyễn Duy ? Đồng chí Ánh trăng Giống nhau Khác nhau Hai bài thơ đều lấy một vẻ đẹp trong thiên nhiên -ánh trăng - để khai thác xây dựng hình ảnh thơ - Ánh trăng là biểu tượng cho vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí ở người chiến sĩ trong kháng chiến chống Pháp. - Là hình tượng thơ đậm chất lãng mạn trong thơ Chính Hữu và thơ ca kháng chiến. - Khơi nguồn cho việc bày tỏ thái độ, tình cảm của con người với hiện tại và quá khứ. - Là hình ảnh để nhà thơ thể hiện chủ đề bài thơ : “uống nước nhớ nguồn”. 1. Tưởng tượng mình là nhân vật trữ tình trong “Ánh trăng”, em hãy diễn tả dòng cảm nghĩ trong bài thơ thành một bài tâm sự ngắn? HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ CHÚC CÁC EM VUI KHOẺ, HỌC GIỎI Quan sát tranh và đọc thơ minh hoạ cho bức tranh . Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo . (Đồng chí-Chính Hữu) Đáp án KIỂM TRA BÀI CŨ
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_6162_van_ban_anh_trang_nguyen_d.pptx