Bài giảng môn Ngữ văn 9 - Tiết 3: Các phương châm hội thoại

Bài giảng môn Ngữ văn 9 - Tiết 3: Các phương châm hội thoại

Bài tập 1: Những câu sau đã vi phạm phương châm về lượng. Hãy chỉ các lỗi đó?

a) Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà.

Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” vì từ “gia súc” đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trong nhà.

b) Én là một loài chim có hai cánh.

Tất cả các loài chim đều có hai cánh. Vì thế “có hai cánh” là cụm từ thừa.

ppt 17 trang Thái Hoàn 03/07/2023 1170
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn 9 - Tiết 3: Các phương châm hội thoại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC PHƯƠNG CHÂM 
HỘI THOẠI 
Tiết 3 
 Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 
I. Tìm hiểu bài : 
Phương châm về lượng: 
a. Ví dụ: SGK/ 8 
b. Nhận xét: 
 Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 
	 An: - Cậu có biết bơi không? 
	 Ba: - Biết chứ, thậm chí còn bơi giỏi nữa. 
	 An: - Cậu học bơi ở đâu vậy? 
	 Ba: - Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ còn ở đâu . 
Đọc đoạn đối thoại sau: 
 Câu trả lời của Ba chưa đầy đủ nội dung mà An cần biết – một địa điểm cụ thể. 
 Nói thiếu. Vi phạm phương châm về lượng. 
Truyện cười: Lợn cưới, áo mới 
- Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không? 
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này , tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả. 
 Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 
Truyện cười: Lợn cưới, áo mới 
 - Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không? 
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này , tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả. 
 Nói thừa. Vi phạm phương châm về lượng. 
c. Kết luận : Khi giao tiếp, cần nói đủ nội dung ; không thiếu, không thừa thông tin . 
 Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 
BÀI TẬP NHANH 
Bài tập 1 : Những câu sau đã vi phạm phương châm về lượng. Hãy chỉ các lỗi đó? 
a) Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà. 
b) Én là một loài chim có hai cánh. 
 Thừa cụm từ “ nuôi ở nhà ” vì từ “gia súc” đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trong nhà. 
 Tất cả các loài chim đều có hai cánh. Vì thế “ có hai cánh ” là cụm từ thừa. 
 Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 
I. Tìm hiểu bài : 
Phương châm về lượng: 
2. Phương châm về chất: 
Ví dụ: SGK/ 9 
b. Nhận xét: 
Hai anh chµng ®i qua mét khu vườn trång bÝ. Mét anh thÊy qu¶ bÝ to, kªu lªn : 
 - Chµ, qu¶ bÝ kia to thËt ! 
Anh b¹n cã tÝnh hay nãi kho¸c, cười mµ b¶o r»ng: 
 - ThÕ th× ®· lÊy g× lµm to. T«i ®· tõng thÊy nh÷ng qu¶ bÝ to h¬n nhiÒu. Cã mét lÇn, t«i tËn m¾t tr«ng thÊy mét qu¶ bÝ to b»ng c¶ c¸i nhµ ®»ng kia k×a. 
Anh kia nãi ngay: 
 - ThÕ th× ®· lÊy g× lµm l¹. T«i cßn nhí, 
mét bËn t«i tr«ng thÊy mét c¸i nåi ®ång 
to b»ng c¶ c¸i ®×nh lµng ta. 
Anh nãi kho¸c ng¹c nhiªn hái: 
 - C¸i nåi Êy dïng ®Ó lµm g× mµ to vËy? 
Anh kia gi¶i thÝch: 
 - C¸i nåi Êy dïng ®Ó luéc qu¶ bÝ anh võa 
 nãi Êy mµ. 
Anh nãi kho¸c biÕt b¹n chÕ nh¹o m×nh bÌn nãi l¶ng sang chuyÖn kh¸c. 
Truyện cười: Quả bí khổng lồ 
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 
Truyện cười: Quả bí khổng lồ 
Kết luận : Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. 
 Phê phán tính nói khoác, sai sự thật. 
 - quả bí to bằng cái nhà 
- cái nồi đồng to bằng cả cái đình làng 
Bài tập 2 : 
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: nói trạng; nói nhăng nói cuội; nói có sách, mách có chứng; nói dối; nói mò. 
a, Nói có căn cứ chắc chắn là 
b, Nói sai sự thật một cách cố ý nhằm che giấu điều gì đó là .. 
c, Nói một cách hú họa, không có căn cứ là 
d, Nói nhảm nhí, vu vơ là 
e, Nói khoác lác làm gia vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bông đùa, khoác lác cho vui là 
nói có sách, mách có chứng 
nói dối 
nói mò 
nói nhăng nói cuội 
nói trạng 
 Các từ ngữ trên đều chỉ những cách nói liên quan đến phương châm về chất. 
II. LUYỆN TẬP: 
Bài tập 3 :  Truyện cười “Rồi có nuôi được không?” và cho biết phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ?  
Câu: “Rồi có nuôi được không?” 
 Người nói đã không tuân thủ phương châm hội thoại về lượng (hỏi một điều rất thừa). 
 Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 
Bài tập 4 : 
Vận dụng những phương châm hội thoại đã học để giải thích vì sao người nói đôi khi phải dùng những cách diễn đạt như : 
a) Như tôi được biết, tôi tin rằng, nếu tôi không lầm thì, tôi nghe nói, theo tôi nghĩ, hình như là, 
 Để đảm bảo tuân thủ phương châm về chất, người nói phải dùng những cách nói trên nhằm báo cho người nghe biết là tính xác thực của nhận định hay thông tin mà mình đưa ra chưa được kiểm chứng. 
 Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 
b. như tôi đã trình bày, như mọi người đều biết. 
 Khi nói một điều mà người nói nghĩ là người nghe biết rồi thì người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng. Trong giao tiếp, đôi khi để nhấn mạnh hay để chuyển ý, dẫn ý, người nói cần nhắc lại một nội dung nào đó đã nói hay giả định là mọi người đều biết. Khi đó, để đảm bảo phương châm về lượng, người nói phải dùng những cách nói trên nhằm báo cho người nghe biết là việc nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ ý của người nói. 
 Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 
Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết những thành ngữ này có liên quan đến phương châm hội thoại nào:  ăn đơm nói đặt, ăn ốc nói mò, ăn không nói có, cãi chày cãi cối, khua môi múa mép, nói dơi nói chuột, hứa hươu hứa vượn . 
Bài tập 5 : 
 Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 
- Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác .- Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ. - Ăn không nói có: vu khống, bịa đặt - Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi những không có lí lẽ gì cả. - Khua môi múa mép: nói năng ba hoa, khoác lác, phô trương .- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực. - Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng rồi không thực hiện lời hứa.  
- Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác .- Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ. - Ăn không nói có: vu khống, bịa đặt - Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi những không có lí lẽ gì cả. - Khua môi múa mép: nói năng ba hoa, khoác lác, phô trương .- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực. - Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng rồi không thực hiện lời hứa.  Tất cả những thành ngữ trên đều chỉ những cách nói, nội dung nói không tuân thủ phương châm về chất. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_9_tiet_3_cac_phuong_cham_hoi_thoai.ppt