Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài 10: Đồng chí ( Tác giả: Chính Hữu)
ĐỒNG CHÍ ( Chớnh Hữu)
Quê hưưương anh nưưước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi ngưười xa lạ
Tự phưương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu
Đªm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đång chí!
Ruộng nưưương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ giú lung lay
Giếng nưước gốc đa nhớ ngưưười ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thưưương nhau tay nắm lấy bàn tay
Đªm nay rừng hoang sưưương muối
Đøng cạnh bên nhau chờ giặc tới
ĐÇu súng trăng treo.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài 10: Đồng chí ( Tác giả: Chính Hữu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hành trỡnh tỡm mậtCỏc bạn ơi! Để cú thể lấy được mật hoa mỡnh phải vượt qua cỏc cõu hỏi thử thỏch! Cỏc bạn giỳp mỡnh với !Mỡnh lấy đủ mật rồi! Cảm ơn cỏc bạn nhộ!Cõu 1. Truyện Lục Võn Tiờn được viết theothể loại truyện nào?A. Truyện NụmC. Truyện ngụ ngụnB. Truyện ngắnNCõu 2. Từ nào sau đõy được dựng để đặt tờn chobài Hịch của Trần Quốc Tuấn?B. Tướng sĩA. Binh sĩC. Dũng sĩNGICõu 3. Đõy là một trong hai giỏ trị lớn nhấtcủa truyện Kiều?C. Nhõn đạoA. Yờu nướcB. Lóng mạnNGIĐCõu 4. Điền từ cũn thiếu trong cõu thơ sau:Quờ nhà ở Tõy XuyờnCha làm chi phủ ở miền A. Hà KhờB. Đụng KhờC. Tõy KhờNHGIĐCõu 5. Người cựng đội ngũ chiến đấu hoặc cựng đội thi đấu thể thao được gọi là gỡ?C. Đồng độiB. Đồng ngũA. Đồng ngụnNHễGIĐCõu 6. Đưa lờn vị trớ quan trọng để được chỳ ý một cỏch thớch đỏng hoặc nờu nổi bậtđể được đỏnh giỏ cao hơn thỡ?C. Cả A và BA. Đề caoB. Nõng caoNHễGICĐĐCHỒNÍGĐCHỒNÍGPHẦN THƯỞNGMời bạn hóy chọn phần thưởng của mỡnh ! PHẦN THƯỞNGMời bạn hóy chọn phần thưởng cho nhúm của mỡnh ! 1 BÚT+ Hoa điểm 10PHẦN THƯỞNGPhần thưởng của nhúm bạn là Tràngvỗ tayPHẦN THƯỞNGPhần thưởng của nhúm bạn là Mỗi bạn được 1 bụng hoa điểm 10 ễng là nhà thơ quõn đội xong chủ yếu cầm sỳng chứ ớt sỏng tỏc văn học- Phong cách viờ́t: s/d hình ảnh mụ̣c mạc, giản dị nhưng hàm súc.Chớnh Hữu được nhận giải thưởng văn học Hồ Chớ Minh- một giải thưởng văn học quan trọng.Tỏc phẩm của Chớnh Hữu* Chớnh Hữu núi về sự ra đời của bài thơ “Đồng chớ”“ Cuối năm 1947, tụi tham gia chiến dịch Việt Bắc -Thu đụng (1947). Chỳng tụi phục kớch từng chặng đỏnh , phải núi là gian khổ.Bản thõn tụi phong phanh trờn người một bộ ỏo cỏnh, đầu khụng mũ, chõn khụng giày. Đờm ngủ phải rải lỏ khụ để nằm, khụng chăn, màn .Sau đú tụi ốm, phải nằm lại điều trị; đơn vị cử một đồng chớ ở lại săn súc tụi. Trong khi ốm, nằm tại nhà sàn heo hỳt, tụi làm bài thơ “ Đồng chớ” Trong bài thơ, cú những chi tiết khụng phải là của tụi, mà là của bạn, nhưng cơ bản thỡ là của tụi. Tất cả những hỡnh ảnh gian khổ của đời lớnh thiếu ăn, thiếu mặc, sốt rột, bệnh tật bạn và tụi đều cựng trải qua. Trong những hoàn cảnh đú,chỳng tụi là một, gắn bú trong tỡnh đồng đội .”Đờm nay rừng hoang sương muốiĐứng cạnh bờn nhau chờ giặc tớiĐầu sỳng trăng treo.ĐỒNG CHÍ (Chớnh Hữu)Quờ hương anh nước mặn, đồng chuaLàng tụi nghốo đất cày lờn sỏi đỏ. Anh với tụi đụi người xa lạTự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Sỳng bờn sỳng, đầu sỏt bờn đầu,Đờm rột chung chăn thành đụi tri kỉ.Đồng chớ!Ruộng nương anh gửi bạn thõn càyGian nhà khụng mặc kệ giú lung layGiếng nước gốc đa nhớ người ra lớnh.Anh với tụi biết từng cơn ớn lạnhSốt run người vừng trỏn ướt mồ hụi.Áo anh rỏch vaiQuần tụi cú vài mảnh vỏMiệng cười buốt giỏChõn khụng giàyThương nhau tay nắm lỏy bàn tay.Đồng chớ: Từ này phổ biến ở Việt Nam từ những năm 30 của TK XX cụ thể sau cỏch mạng thỏng 8- Nghĩa: người cú cựng chớ hướng, lý tưởng, cựng ở trong một đoàn thể chớnh trị hay một tổ chức cỏch mạng thỡ thường gọi nhau là đồng chớ.Tỡnh đồng chớ là bản chất cỏch mạng của tỡnh đồng đội sõu sắc tỡnh đồng đội Hoạt động cặp đụi: 1. Xỏc định thể thơ? Mục đớch của tỏc giả khi chọn thể thơ đú?2. Xỏc định phương thức biểu đạt chủ yếu và cho biết bài thơ được chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? -> Thể thơ tự do: khi giói bày bộc lộ, khi thỡ dồn nộn, sõu lắng -> nhịp thơ tự do – bày tỏ cảm xỳc của mỡnh về tỡnh đồng chớ, đồng đội->PTBĐ : biểu cảm.->Bố cục : 3 phần ĐỒNG CHÍ ( Chớnh Hữu)Quê hưưương anh nưưước mặn, đồng chuaLàng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.Anh với tôi đôi ngưười xa lạTự phưương trời chẳng hẹn quen nhau,Súng bên súng, đầu sát bên đầuĐêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.Đồng chí!Ruộng nưưương anh gửi bạn thân càyGian nhà không, mặc kệ giú lung layGiếng nưước gốc đa nhớ ngưưười ra lính.Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnhSốt run người vừng trán ướt mồ hôi.áo anh rách vaiQuần tôi có vài mảnh váMiệng cười buốt giáChân không giàyThưưương nhau tay nắm lấy bàn tayĐêm nay rừng hoang sưưương muốiĐứng cạnh bên nhau chờ giặc tớiĐầu súng trăng treo.Cơ sở hỡnh thành tỡnh đồng chớNhững biểu hiện của tỡnh đồng chớ.Biểu tượng về tỡnh đồng chớ->Vựng đất nhiễm mặn ven biển, vựng đất phốn, cú độ chua cao, vựng đồng chiờm trũng Quờ hương anh nước mặn đồng chuaLàng tụi nghốo đất cày lờn sỏi đỏ.Quờ hương anh nước mặn đồng chuaLàng tụi nghốo đất cày lờn sỏi đỏ.->Trung du, miền nỳi -> đất bạc màu, khụ cằnThành ngữTỏc dụng : Thể hiện sự tụn trọng của tỏc giả với đồng đội của mỡnh - Gợi sự tương đồng cảnh ngộ. Gợi lờn hỡnh ảnh đất nước ta trong những năm đầu cuộc khỏng chiến chống thực dõn Phỏp nghốo khú, nạn đúi khủng khiếp xảy ra trờn khắp đất nước ta Quờ hương anh nước mặn đồng chuaLàng tụi nghốo đất cày lờn sỏi đỏ.Anh với tụi đụi người xa lạTự phương trời chẳng hẹn quen nhau,Sỳng bờn sỳng, đầu sỏt bờn đầu,Đờm rột chung chăn thành đụi tri kỉ.Hoạt động nhúm : Tại sao Tg’ dựng từ "đụi" mà khụng phải là từ "hai"? Tỏc giả sử dụng từ "đụi" để khẳng định điều gỡ?Sự chuyển đổi tỡnh cảm lớn lao của những người lớnhSỳng bờn sỳng, đầu sỏt bờn đầu,Đờm rột chung chăn thành đụi tri kỷ.Sỳng: Nhiệm vụ chiến đấu Đầu: mục đớch, lý tưởng, ý chớSỳng bờn sỳng, đầu sỏt bờn đầu,Đờm rột chung chăn thành đụi tri kỷ.Điệp từHoỏn dụẨn dụ Tả thựcNhững ngưười lính kề vai sát cánh nơi chiến hào.- Gợi hỡnh ảnh đội ngũ trùng điệp trong đấu tranhTượng trưng- Sự gắn bó của những ngưười cùng chung lí tưưởng, chí hưướng, chung nhiệm vụ .Sỳng bờn sỳng, đầu sỏt bờn đầu,Đờm rột chung chăn thành đụi tri kỷ. gian khổthieỏu thoỏnCuứng chia seỷ HĐN : Tại sao cõu thơ thứ 7 lại chỉ cú 2 tiếng đồng chớ và dấu chấm cảm? Điều đú cú gỡ đặc biệt?- Dũng thơ chỉ cú 2 chữ (là dũng thơ ngắn nhất trong bài)( 2đ)- Cũng chớnh là nhan đề bài thơ( 2đ)- Là cõu thơ cú tớnh chất bản lề (khộp lại đoạn đầu và mở ra đoạn 2) (3đ)- Dấu chấm cảm được sử dụng để thể hiện cảm xỳc sõu lắng trước tỡnhđồng chớ thõn thương gắn bú ( 3đ)Hỡnh ảnh người lớnh thời kỡ khỏng chiến chống Phỏp:- Họ là những người nụng dõn ra đi từ mọi miền Tổ quốc- Họ đến với khỏng chiến bằng tinh thần tự nguyện - Họ cú tỡnh yờu quờ hương tha thiết - Cuộc sống chiến đấu thiếu thốn, gian lao nhưng họ vượt lờn bằngchớnh tỡnh đồng chớ, đồng độiHướng dẫn học sinh tự học- Học thuộc lũng bài thơ- Trỡnh bày một chi tiết nghệ thuật mà em tõm đắc nhất đoạn 1- Chuẩn bị cỏc nội dung cũn lại của văn bản+ Đọc tài liệu + Phỏt hiện những biểu hiện của tỡnh đồng chớ, từ những biểu hiện đú đó tạo nờn sức mạnh của tỡnh đồng chớ như thế nào? Tỡnh đồng chớ được biểu tượng bằng hỡnh ảnh nào trong bài thơ?+ Phõn tớch nội dung và nghệ thuật của cỏc đoạn thơ cũn lại trong bài thơ " Đồng chớ" + Thi vẽ tranh minh hoạ cho bài thơ
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_9_bai_10_dong_chi_tac_gia_chinh_huu.pptx