Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 94: Tiếng Việt: Khởi ngữ - Ninh Thị Loan

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 94: Tiếng Việt: Khởi ngữ - Ninh Thị Loan

2. Nhận xét

Phần in đậm đứng trước chủ ngữ

- Nêu lên đề tài được nói đến trong câu. Có quan hệ trực tiếp với chủ ngữ

- Về quan hệ thành phàn chính VN cua câu: + Không có quan hệ trực tiếp với vị ngữ theo quan hệ CN-VN.

+ Trước các khởi ngữ có thêm các quan hệ từ: còn, đối với, về

=>VD: Về giàu tôi cũng giàu rồi.

pptx 17 trang Thái Hoàn 03/07/2023 2040
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 94: Tiếng Việt: Khởi ngữ - Ninh Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 94 – TIẾNG VIỆT KHỞI NGỮ 
KIẾN THỨC CƠ BẢN 
1. KHỞI NGỮ LÀ GÌ 
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHỞI NGỮ 
3. VAI TRÒ CỦA KHỞI NGỮ 
4, VẬN DỤNG LUYỆN TẬP 
Biên soạn và thực hiện: Ninh Thị Loan, THCS Cẩm Phúc 
 Xác địn h thành phần câu trong những câu sau: 
 - Ngày mai, tôi phải về ngoại thôi. 
 - Mình đã làm bài tập này rồi mà. 
 - Quyển sách này, tôi đã đọc nó rồi. 
 TN 
CN 
VN 
CN 
VN 
K HỞI N GỮ 
VN 
CN 
CN 
CN 
KHỞI ĐỘNG 
- KHỞI NGỮ LÀ GÌ? 
- CÓ MỐI QUAN HỆ VỚI THÀNH PHẦN NÀO CỦA CÂU? 
- DÙNG KHỞI NGỮ KHI VIẾT CÂU CÓ TÁC DỤNG GÌ? 
- LÀM THẾ NÀO ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐƯỢC KHỞI NGỮ? 
CÁC THÀNH PHẦN CÂU 
KHỞI NGỮ LÀ THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU 
Khởi là bắt đầu, ngữ là ngôn ngữ từ ngữ mở đầu cho ý, câu. 
 I , Đặc điểm và công dụng 
của khởi ngữ trong câu 
TIẾT 94 – TIẾNG VIỆT KHỞI NGỮ 
1. Ví dụ: 3 ví dụ -SGK 
a. Còn anh , anh không ghìm nổi xúc động. 
b. Giàu tôi cũng giàu rồi. 
c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng 
Xác định CN, VN trong mỗi câu? 
 Phần in đậm nằm ở vị trí nào so với chủ ngữ? Tác dụng? 
2. Nhận xét; Phần in đậm 
Phần in đậm nằm ở vị trí nào so với chủ ngữ? Tác dụng? 
- Người ta gọi phần đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài của câu ấy là thành phần gì? Thành phần đó có quan hệ trực tiếp với vị ngữ của câu không? 
- Người ta có thể thêm quan hệ từ nào đứng trước các bộ phận in đậm đó? 
 Phần in đậm đứng trước chủ ngữ 
- Nêu lên đề tài được nói đến trong câu. Có quan hệ trực tiếp với chủ ngữ 
- Về q uan hệ thành phàn chính VN cua câu: + K hông có quan hệ trực tiếp với vị ngữ theo quan hệ CN-VN. 
+ Trước các khởi ngữ có thêm các quan hệ từ: còn, đối với, về 
=>VD: Về giàu tôi cũng giàu rồi. 
 I , Đặc điểm và công dụng 
của khởi ngữ trong câu 
TIẾT 94 – TIẾNG VIỆT KHỞI NGỮ 
1. Ví dụ: 3 ví dụ -SGK 
a. Còn anh , anh không ghìm nổi xúc động. 
b. Giàu tôi cũng giàu rồi. 
c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng 
Khởi ngữ là gì ? Đứng ở vị trí nào? Tác dụng của khởi ngữ? 
2. Nhận xét 
 Phần in đậm đứng trước chủ ngữ 
- Nêu lên đề tài được nói đến trong câu. Có quan hệ trực tiếp với chủ ngữ 
- Về q uan hệ thành phàn chính VN cua câu: + K hông có quan hệ trực tiếp với vị ngữ theo quan hệ CN-VN. 
+ Trước các khởi ngữ có thêm các quan hệ từ: còn, đối với, về 
=>VD: Về giàu tôi cũng giàu rồi. 
3. Kết luận: 
- Khởi ngữ là thành phần câu,đứng trước CN,nêu lên đề tài được nói đến trong câu. 
- Trước các khởi ngữ thường có thêm các quan hệ từ. 
* Lưu ý; Khởi ngữ còn có tên gọi khác: đề ngữ, thành phần khởi ý 
Nó không có quan hệ chủ vị với VN. Nhưng nó có quan hệ trực tiếp với một yếu tố nào đó trong phần câu còn lại hoặc có thể quan hệ gián tiếp. 
-Trực tiếp: 
+Lặp y nguyên ở phần câu còn lại 
 Giàu , t ôi cũng giàu rồi. 
+ Lặp bằng một từ ngữ thay thế : 
 Quyển sách này , tôi đọc nó rồi 
-Gián tiếp: 
 Kiện ở huyện , bất quá mình tốt lễ, quan trên mới xử cho được. 
CÁCH DÙNG KHỞI NGỮ 
 Chuyển câu sau thành câu có khởi ngữ : 
 -Tôi đọc quyển sách này rồi. 
 Quyển sách này, tôi đã đọc rồi. 
 Về quyển sách này thì tôi đã đọc rồi. 
 ? Khi chuyển thành câu có khởi ngữ, em cần lưu ý gì. 
 Trước khởi ngữ có thể thêm “về, đối với” , trước cụm C-V có thể thêm từ “thì” , nếu không thêm từ “thì” phải dùng dấu phẩy, đưa bổ ngữ lên làm khởi ngữ. 
 Chuyển câu sau thành câu không có khởi ngữ: 
 -Ông ấy, rượu không uống, thuốc không hút. 
 Ông ấy không uống rượu, không hút thuốc. 
 ? Em có lưu ý gì khi chuyển câu có khởi ngữ sang câu không có khởi ngữ. 
 Đưa khởi ngữ về làm bổ ngữ của câu. 
BÀI TẬP CỦNG CỐ CÁCH DÙNG KHỞI NGỮ 
 I , Đặc điểm và công dụng 
của khởi ngữ trong câu 
TIẾT 94 – TIẾNG VIỆT KHỞI NGỮ 
1. Ví dụ: 3 ví dụ -SGK 
2. Nhận xét 
3. Kết luận: 
- Khởi ngữ là thành phần câu,đứng trước CN,nêu lên đề tài được nói đến trong câu. 
- Trước các khởi ngữ thường có thêm các quan hệ từ. 
* Lưu ý; Khởi ngữ còn có tên gọi khác: đề ngữ, thành phần khởi ý 
II. Luyện tập 
Bài tập 1 : Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau đây : 
a)Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông khổ tâm hết sức 
 (Kim Lân, Làng) 
b) - Vâng ! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng. 
 (Nam Cao, Lão Hạc) 
c)Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu. 
 (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa) 
d)Làm khí tượng, ở được trên cao thế mới là lý tưởng chứ. 
 (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa) 
e) Đối với cháu, thật là đột ngột [ ] 
 (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa) 
Bài tập 2: 
Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần in đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ “thì”) 
a)Anh ấy làm bài cẩn thận lắm. 
 Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm. 	 
b)Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được. 
 Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được. 
Khởi ngữ 
Khởi ngữ 
Khởi ng ữ 
CN 
VN 
CN 
VN 
CN 
VN 
 Câu hỏi và bài tập củng cố kiến thức 
- Nêu đặc điểm, công dụng của khởi ngữ. 
- Xác định khởi ngữ trong các câu sau: 
 + Tình yêu thương, một tình thương yêu thực sự và nồng nàn lần đầu tiên phát sinh ra trong nó. 
 ( Giắc Lân-đơn- Con chó Bấc) 
 + Trang phục, không có pháp luật nào can thiệp, nhưng có những quy tắc ngầm phải tuân thủ, đó là văn hóa xã hội. 
 ( Băng Sơn – Trang phục) 
- Điền khởi ngữ vào chỗ trống ( ) cho thích hợp: 
 + Thế gian có biết bao người đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt, như kẻ trọc phú khoe của, chỉ biết lấy nhiều làm quý. 
 ( ) , cách đó chỉ là lừa mình dối người, 
( ) thì cách đó thể hiện phẩm chất tầm thường, thấp kém. 
 ( Chu Quang Tiềm – Bàn về đọc sách) 
Đối với việc học tập 
 đối với việc làm người 
Bài tập 3 : Bài tập bổ trợ : Xác định khởi ngữ trong các câu 
Mà y , y không muốn chịu của Oanh một tí gì gọi là tử tế. 
b. Cái khăn vuông thì chắc đã phải soi gương mà sửa đi sửa lại. 
c. Nhà, bà ấy có hàng dãy nhà ở các phố. Ruộng, bà ấy có hàng trăm mẫu ở nhà quê. 
TIẾT 94 – TIẾNG VIỆT KHỞI NGỮ 
Về việc bảo vệ môi trườn g, mọi người cần phải chung tay thực hiện. 
Các hình ảnh đều nói về môi trường.Hãy đặt một câu có dùng khởi ngữ nói về nội dung môi trường? 
Bài tập 4: Viết đoạn văn từ 3 – 4 câu nói về giao thông trong đó có sử dụng khởi ngữ: 
 Ví dụ: Tai nạn giao thông , tai nạn giao thông không chừa bất kì một ai. Và đang là một vấn đề nhức nhối trong toàn xã hội. Mỗi người phải tự bảo vệ mình khi tham gia giao thông. Còn tôi , tôi tự bảo vệ mình bằng cách thực hiện nghiêm túc luật lệ giao thông mà Nhà nước đề ra. Còn đối với các bạn thì sao? 
Hướng dẫn học sinh tự học 
Đối với tiết học hôm nay: 
- Học và nắm chắc đặc điểm công dụng của khởi ngữ (ghi nhớ sgk) 
Viết 1 đoạn văn ngắn (5-7 dòng) nói về giao thông 
( hoặc tình mẹ con) trong đó có sử dụng khởi ngữ. 
Đối với tiết học sau: 
- TLV: Phép phân tích và tổng hợp. 
- Xem trước bài. 
- Xem lại phép lập luận chứng minh, giải thích ở lớp 7. Những kiến thức về văn nghị luận đã học ở lớp 8: lồng yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm; xây dựng đoạn văn trình bày luận điểm. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_94_tieng_viet_khoi_ngu_ninh_thi.pptx