Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Văn bản: Đồng chí (Chính Hữu) - Nguyễn Phúc Duy
Nhận định về tác phẩm
Ông không phải là người thường xuyên có mặt và gây tiếng vang lớn trong quá trình phát triển thơ ca cách mạng, nhưng ngay ở thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, ông đã có một dấu mốc quan trọng với bài Đồng chí, khiến nhiều đồng nghiệp, đồng chí phải ngỡ ngàng. Thậm chí thơ ông còn cắm những mốc son, mang tính chất định vị, định hướng cho cả dàn hợp ca thơ ca cách mạng xét cả về nội dung tư tưởng lẫn phong cách sáng tác.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Văn bản: Đồng chí (Chính Hữu) - Nguyễn Phúc Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ VĂN 9 GV: NGUYỄN PHÚC DUY TRƯỜNG: THCS NGUYỄN VĂN TRỖI CHÀO CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC TRỰC TUYẾN GÓC CHIA SẺ Theo em, nh ư thế nào là một ng ư ời bạn tốt? Văn bản : ĐỒNG CHÍ C hính Hữu I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả : Chính Hữu ( 1926 – 2007) Tên thật là Trần Đình Đắc, quê ở Hà Tĩnh . - Năm 1946, ông gia nhập Trung đoàn Thủ đô và hoạt động trong quân đội suốt hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ . - Ông bắt đầu làm thơ năm 1947, thơ ông hầu như chỉ viết về người lính và chiến tranh . - Thơ ông thường cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ và hình ảnh chọn lọc, hàm xúc. - Ông được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2000. 2. Văn bản . Quê hương anh nước mặn, đồng chuaLàng tôi nghèo đất cày lên sỏi đáAnh với tôi đôi người xa lạTự phương trời chẳng hẹn quen nhau.Súng bên súng, đầu sát bên đầuĐêm rét chung chăn thành đôi tri kỷĐồng chí!Ruộng nương anh gửi bạn thân càyGian nhà không mặc kệ gió lung layGiếng nước gốc đa nhớ người ra lính.Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh,Sốt run người, vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vaiQuần tôi có vài mảnh váMiệng cười buốt giáChân không giàyThương nhau tay nắm lấy bàn tay!Đêm nay rừng hoang sương muốiĐứng cạnh bên nhau chờ giặc tớiĐầu súng trăng treo. 2-1948 ĐỒNG CH Í Sáng tác cuối năm 1948 (thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp), in trong tập “Đầu súng trăng treo” a. HOÀN CẢNH SÁNG TÁC Chính Hữu tâm sự: “Tôi bị ốm, sốt rét ác tính nhưng không có thuốc men gì cả. Đơn vị vẫn hành quân và để lại một đ ồng chí chăn sóc tôi. Không có đồng chí đó, có lẽ tôi đã bỏ mạng. Sự ân cần của đồng chí đó khiến tôi nhớ những lần đau ốm được mẹ, được chị chăm sóc. Đấy là những gợi ý đầu tiên của bài thơ Đồng chí ” b. Ph ư ơng thức biểu đạt Tự sự Miêu tả Biểu cảm c. Đề tài, chủ đề Ngợi ca t ình đồng chí, đồng đội thắm thiết, sâu nặng của những người lính cách mạng dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu. Nhà th ơ đã định nghĩa một khái niệm rất mới “Đồng chí”, bằng th ơ với những cụm từ dân dã quen thuộc: n ư ớc mặn đồng chua, đất cày lên sỏi đá, áo ánh rách vai, vài mảnh vá; miệng c ư ời buốt giá để bộc lộ một thứ tình cảm mới trong xã hội đã và đang liên kết, gắn bó cộng đồng lại thành sức mạnh. Đó là tình cảm của những ng ư ời nghèo khổ đến với nhau vì một mục đích và chung một mục đích: tình giai cấp, tình của những ng ư ời nông dân mặc áo lính. (Theo Tạp chí Phê bình văn học, tháng 3 năm 2004) Nhận định về tác phẩm Ông không phải là người thường xuyên có mặt và gây tiếng vang lớn trong quá trình phát triển thơ ca cách mạng, nhưng ngay ở thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, ông đã có một dấu mốc quan trọng với bài Đồng chí, khiến nhiều đồng nghiệp, đồng chí phải ngỡ ngàng. Thậm chí thơ ông còn cắm những mốc son, mang tính chất định vị, định hướng cho cả dàn hợp ca thơ ca cách mạng xét cả về nội dung tư tưởng lẫn phong cách sáng tác. (Theo vanvn.net) Nhận định về tác phẩm 7 câu thơ đầu: Cơ sở của tình đồng chí. 10 câu thơ tiếp: Những biểu hiện của tình đồng chí 3 câu thơ cuối: Bức tranh đẹp về người lính d. Bố cục II. Đọc hiểu văn bản 1. Cơ sở của tình đồng chí Quê hương anh nước mặn, đồng chuaLàng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.Anh với tôi đôi người xa lạTự phương trời chẳng hẹn quen nhau,Súng bên súng, đầu sát bên đầu,Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.Đồng chí ! Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Thành ngữ sóng đôi N hững người lính nông dân ra đi từ những miền quê nghèo khó Tương đồng về cảnh ngộ xuất thân Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau , Súng bên súng , đầu sát bên đầu , Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ . Ngôn ngữ bình dị, mộc mạc Chung lý tưởng Sẵn sàng chia sẻ khó khăn gian khổ. C ơ sở tình đồng chí: Chung hoàn cảnh xuất thân: từ miền quê nghèo khó Chung lí tưởng, mục đích: lên đường vì Tổ quốc Chung hoàn cảnh chiến đấu gian khổ Câu đặc biệt “Đồng chí!” Chủ đề của bài thơ Khẳng định tình đồng chí, đồng đội giữa hai người lính Nhịp cầu nối đoạn 1 và đoạn 2 Tiến trình hình thành Xa lạ Chung lí t ư ởng Tri kỉ Đồng chí Nghệ thuật Cấu trúc song hành Thành ngữ Biện pháp hoán dụ Thông cảm, chia sẻ cùng nhau chiến đấu là nguồn cội của tình đồng chí keo sơn 2. Những biểu hiện của tình đồng chí Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người quầng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Ruộng nương anh gửi bạn thân cày. Gian nhà không mặc kệ gió lung lay. Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính . Không gian thân thuộc, bình dị Sự gắn bó nghĩa tình, sâu sắc Sự thấu hiểu tâm tư, thông cảm cho nhau Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Những biểu hiện của tình đồng chí Thấu hiểu Đồng cam cộng khổ Yêu th ư ơng gắn bó Hoàn cảnh Nỗi lòng Sốt rét rừng Thiếu thốn Thiên nhiên khắc nghiệt Tay nắm lấy bàn tay Tình cảm chân thành, sâu sắc, nâng đỡ người lính trên mọi nẻo đường. Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc Quân xanh màu lá dữ oai hùng (Quang Dũng) Giọt giọt mồ hôi rơi Trên má anh vàng nghệ (Tố Hữu) Biểu hiện của tình đồng chí Nhịp thơ ngắn, phép đối Biểu hiện: Sự đồng cảm + Cùng đồng cam cộng khổ + Yêu thương, gắn bó Ca ngợi sức mạnh thiêng liêng của tình đồng chí, đã giúp họ vượt qua t ấ t cả mọi khó khăn gian khổ. 3. Bức tranh đẹp về ng ư ời lính Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. Hoàn cảnh khắc nghiệt Chung sức đồng lòng, gắn bó Ý nghĩa biểu t ư ợng: Súng Chiến sĩ Gần Ý chí chiến đấu Hiện thực khốc liệt Trăng Thi sĩ Xa Khát vọng hòa bình Tâm hồn lãng mạn Hình ảnh “đầu súng trăng treo” là hình ảnh mang tính lãng mạn và hiện thực, thể hiện tâm hồn “thi sĩ” của những người chiến sĩ. III. Tổng kết Nghệ thuật: - Ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành. - Kết hợp bút pháp tả thực với lãng mạn tạo hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng. Nội dung: Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kỳ đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ. Nêu tác dụng của một số biệp pháp tu từ sau: Biện pháp Tác dụng Thành ngữ “nước mặn đồng chua” Đối 2 câu đầu + Tiểu đối “súng bên súng, đầu sát bên đầu” Hoán dụ “đầu sát bên đầu” Câu đặc biệt “Đồng chí!” và dấu chấm than Đảo ngữ “ruộng nương..”, “gian nhà ” Hoán dụ “giếng nước gốc đa” Biện pháp Tác dụng - Thành ngữ “nước mặn đồng chua” - Đối 2 câu đầu + Tiểu đối “súng bên súng, đầu sát bên đầu” - Hoán dụ “đầu sát bên đầu” - Câu đặc biệt “Đồng chí!” và dấu chấm than - Đảo ngữ “ruộng nương..”, “gian nhà ” - Hoán dụ “giếng nước gốc đa” Vùng đất ven biển nhiễm phèn khó làm ăn Sự t ư ơng đồng về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó xuất thân nghèo khó Làm cho câu đối xứng hơn, gây ấn tượng về hoàn cảnh xuất thân Cảm giác những người lính luôn sát vai nhau, gắn bó với nhau - Hoán dụ cho những người lính đứng cạnh nhau; nhấn mạnh họ có cùng ý chí quyết tâm, cùng lí tưởng chiến đấu Tạo nét nhấn như 1 điểm chốt Một lời phát hiện , khẳng định Bản lề gắn kết - Nhấn mạnh hình ảnh ruộng nương gian nhà. Đây là 2 hình ảnh rất quan trọng đối với con người ở vùng quê, rất cần bàn tay của người con trai trong gia đình để làm trụ cột. - Hình ảnh quen thuộc, gắn bó mật thiết vùng quê VN Gợi về quê hương, hậu phương của người lính Ca ngợi vẻ đẹp của người lính cụ Hồ thời kì kháng chống Pháp mạn ĐỒNG CHÍ Chính Hữu – Trần Đình Đắc (Nhà thơ cách mạng, phong cách thơ giản dị) 1948 – chiến dịch Việt Bắc In trong “Đầu súng trăng treo” Thơ tự do. Chủ đề: Tình đồng chí đồng đội thắm thiết / Hình ảnh giản dị của anh bộ đội cụ Hồ. Cơ sở hình thành - 2 câu đầu : đối, thành ngữ chung cảnh ngộ xuất thân. - 4 câu tiếp: “ + anh” + “tôi” + “xa lạ” + “đôi” + “chẳng hẹn” chung lí tưởng. + Hình ảnh tượng trưng, hoán dụ, điệp, hai vế sóng đôi chung mục đích chiến đấu. + “chung chăn” + “tri kỉ” chung khó khăn, thiếu thốn. - Câu cuối: + Kết cấu + Lời khẳng định + Bản lề + Tiếng gọi - 3 câu đầu: Cảm thông những tâm sự thầm kín về hậu phương, quê hương. + Hình ảnh quen thuộc làng quê gác lại tất cả. + “gian nhà không” + “mặc kệ” + Nhân hóa + hoán dụ “giếng nước gốc đa nhớ” Biểu hiện & sức mạnh - 7 câu cuối: Chia sẻ gian lao, thiếu thốn trong đời người lính + Thiếu thốn thuốc men: sốt rét rừng. + Thiếu thốn vật chất: tả thực + liệt kê, đối . + Lạc quan, coi thường thử thách “miệng cười” + Đoàn kết, gắn bó “nắm tay” Biểu tượng, bức tượng đài - Không gian - Thời gian - Hoàn cảnh chiến đấu - Hình ảnh người lính chủ động - Hình ảnh “đầu súng trăng treo”: giải thích hình ảnh, nhịp 2/2, phân tích sự hòa hợp sung & trăng H Ư ỚNG DẪN TỰ HỌC Sưu tầm/ Tự sáng tác tranh, thơ theo chủ đề người lính thời kỳ kháng chiến . Sưu tầm/ Tự sáng tác tranh, thơ theo chủ đề người lính thời kỳ kháng chiến . Sưu tầm/ Tự sáng tác tranh, thơ theo chủ đề người lính thời kỳ kháng chiến . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Cảm xúc cá nhân 2. Hiểu biết về tác phẩm trước – sau khi đọc 3. Liên hệ các tác phẩm khác cùng đề tài 4. Quan niệm của em về tình bạn PHIẾU HỌC TẬP: KẾT NỐI SAU KHI HỌC ĐỒNG CHÍ Cảm ơn đã chú ý lắng nghe!
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_9_van_ban_dong_chi_chinh_huu_nguyen_ph.pptx